1. Khái niệm
So sánh là đối chiếu các sự vật, sự việc có nét tương đồng với nhau nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm khi diễn đạt.
2. Cấu trúc
Vế 1 (Vế được so sánh) |
Từ so sánh | Vế 2 (Vế dùng để so sánh) |
Phương diện so sánh |
Cấu trúc trên có thể thay đổi thứ tự cho nhau và phương diện so sánh có thể không xuất hiện trong cấu trúc.
3. Các dạng so sánh
Dạng đối tượng
Sự vật | Sự việc | Con người | Âm thanh |
Dạng từ so sánh
So sánh ngang bằng: | như, tựa như, như là, chẳng khác gì, giống như, như thể |
So sánh hơn kém: | hơn, kém, chẳng bằng, không bằng |
4. Mục tiêu
- Tạo ra tính thực tế của vấn đề.
- Tạo ra cảm giác gần gũi cho người nghe, tạo ra cảm giác đồng cảm với phép so sánh được nhắc đến.
- Tạo ra so sánh tương đồng về logic với một sự kiến khác để bóc tách logic của sự việc.
5. Củng cố kiến thức
- Đọc và tìm hiểu nhiều thông tin
- Liên tục cập nhật các sự kiện, vấn đề trong xã hội.
No Responses Yet